Xin chào các bạn! Hôm nay mình sẽ giới thiệu đến các bạn bài học đầu tiên trong chương trình “Học tiếng Nhật sơ cấp và giao tiếp” của Trung tâm Nhật ngữ ABC – Trực thuộc công ty Cổ phần và phát triển Nguồn Nhân lực ABC.
Đầu tiên, các bạn cần chuẩn bị những đồ dùng và tài liệu phục vụ cho việc học tập hiệu quả đó là:
1. Vở tập viết chữ cái tiếng Nhật, tốt nhất là các bạn nên có một cuốn vở ô ly để viết chữ chính xác và đẹp hơn.
2. Bộ sách Minna no nihongo gồm 3 cuốn: Quyển sách chính, sách giải thích ngữ pháp, cuốn sách nghe.
3. Bút chì mềm 2B, tẩy.
Nào, các bạn đã sẵn sàng chưa? Chúng ta cùng bắt đầu bài học nhé!
Tiếng Nhật là gì ?
♦ Tiếng Nhật là 1 kiểu chữ chắp dính. Có nghĩa là chúng ta chắp dính các thành phần nhỏ lại để được một ngôn ngữ.
♦ Khác với tiếng Việt của chúng ta, để đọc được một từ trong tiếng Nhật, chúng ta chỉ cần gọi tên của tất cả những chữ cái có trong từ đó.
Ví dụ: Ta có một từ : ABC
Nhiệm vụ của ta chỉ là đọc tên 3 chữ cái: A, B, C thì sẽ được một từ là ABC
Tiếng Nhật có nguồn gốc từ đâu ?
♦ Tiếng Nhật mà chúng ta đang sử dụng hiện nay có nguồn gốc từ Trung Quốc
♦ Trước khi du nhập tiếng Trung vào sử dụng, Nhật Bản chưa có chữ viết riêng cho mình
♦ Sau khi du nhập tiếng Trung Quốc, người Nhật Bản mới sáng tạo ra hai loại chữ viết đó là chữ Hiragana và Katakana như bây giờ
Tại sao tiếng Nhật lại xem như ngôn ngữ khó nhất thế giới ?
♦ Sau khi sáng tạo ra hai loại chữ Hiragana và Katakana, người Nhật vẫn giữ lại chữ Kanji (chữ Trung Quốc) cho riêng mình
♦ Như vậy, trong ngôn ngữ Nhật Bản tồn tại song song ba loại chữ cùng một lúc.
♦ Trong khi đó, với mỗi một chữ Kanji lại có hai cách đọc : Cách đọc theo âm Nhật và cách đọc theo âm Hán.
♦ Với mỗi cách đọc như vậy, lại không chỉ có một mà nhiều biến đổi nhỏ hơn nữa.
=>> Chính vì lí do này, tiếng Nhật mới trở thành ngôn ngữ khó nhất thế giới
Thành phần tiếng Nhật:
♦ Tiếng Nhật được hình thành từ 3 loại chữ chính là: Hiragana , Katakana và Kanji ( Ngoài ra còn có chữ Romaji )
1. Bảng chữ mềm Hiragana
Đây là những chữ phiên âm của từ tiếng Nhật, giúp người ta dễ đọc và chia động từ
Ví dụ: わたし (watashi): tôi あなた (anata): bạn
2. Bảng chữ chữ cứng Katakana
Thường dùng để viết những từ mượn ở nước ngoài, bảng này ít sử dụng hơn Hiragana
Ví dụ: カメラ(kamera): Máy ảnh
3. Chữ Hán Kanji
Giúp cho thể hiện ý nghĩa ngắn gọn hơn, dễ hiểu hơn, khi nhìn vào đoạn văn sẽ không bị rối
Ví dụ: 学生(がくせい): Học sinh, sinh viên
Bảng chữ Hiragana
Chia làm 5 bảng nhỏ:
1. Bảng Gojuuon (Bảng 50 âm)
2. Bảng dakuon (Âm đục)
3. Bảng handakuon (Bán đục âm)
4. Bảng youn (Âm đôi)
5. Bảng sokuon (Thúc âm)
4. Về cách học:
Đầu tiên các bạn đọc to các bảng chữ cái và nhớ mặt chữ trước
Chẳng hạn chữ あ các bạn nhận ra đọc là a, sau khi nhuần nhuyễn rồi các bạn mới
tập nhớ ngược lại chữ “a” viết là [あ]
Cấu trúc tiếng Nhật:
♦ Ngữ pháp tiếng Nhật ngược so với tiếng Việt của chúng ta
Ví dụ:
Tiếng Việt : Tôi ăn cơm => Tiếng Nhật : Tôi cơm ăn
♦ 1 câu trong tiếng Nhật đầy đủ được thành lập từ từ vựng và các trợ từ
Ví dụ:
わたし は やまだ です。
( từ vựng ) ( trợ từ ) ( từ vựng ) ( từ vựng )
Chúc các bạn học tiếng Nhật vui vẻ!
Không có nhận xét nào: