Các bạn có đang đi làm thêm không nhỉ? Ở Nhật có rất nhiều chỗ tuyển nhân viên làm thêm như một số cửa hàng tiện lợi, quán rượu, cửa hàng ăn nhanh, các nhà máy... Tuy nhiên một số bạn đang lo lắng tiếng Nhật của mình không giỏi. Làm thế nào đây???
Do vậy chúng tôi đã sưu tầm và giới thiệu cho các bạn với những đoạn hội thoại và các từ vựng sẽ giúp ích cho các bạn khi đi làm thêm. Chỉ cần nhớ những nội dung này các bạn sẽ không phải lo lắng nữa và rất có thể còn có được một mức lương tốt.
I: Hội thoại thường dùng trong các cửa hàng tiện lợi
1: いらっしゃいませ。( Irasshaimase )
Rất hân hạnh được phục vụ quý khách
2: あたためますか? (Atatamemasuka )
Hỏi xem khách có cần ủ cơm nóng không?
3: おはしはごいりようですか?(ohashi wa goiriyoudesuka )
Hỏi xem khách có cần thìa hay đũa dùng cho cơm hợp Bento hoặc sữa chua hay không?
4: ---点で---円です ( Tenen desu )
Nói với khách về lượng hàng được thanh toán và tổng số tiền
5: ---円おあずかりいたします ( en oazukariitashimasu)
Xác nhận lại số tiền khách đưa
6: ---円のおつりです ( en no otsuri desu )
Nói với khách về số tiền thừa
7: レシートです ( reshiito desu )
Đưa cho khách hóa đơn thanh toán
8: ありがとうございました . ( arigatou gozaimashita )
Lời cảm ơn khách hàng
II: Hội thoại trong quán rượu
1: いらっしゃませ。( irasshaimase)
Rất mong được phục vụ quý khách.
2: おしぼしをお持ちしました。(oshibo wo omochimashita)
Vật dùng để cho khách lau tay
3: お飲み物は何になさいますか。(onomimono wa nani ni nasaimasuka)
Hỏi khách chọn đồ uống gì ngay lúc đầu tiên
4: かしこましました。(kashikomashimashita)
Thể hiện ý của mình đã hiểu lời khách nói
5: おとおしです。(otooshi desu)
Món khai vị
6: ご注文はおきまりですか?( gochuumon wa okimaridesuka)
Hỏi xem khách chọn món nào?
7:おすすめはーーとーーです。( osusume waーーtoーー)
Nói với khách về món ăn đặc biệt của quán nên ăn trong ngày hôm đó.
8: 少々お待ちください。( shoushou omachikudasai)
Nếu khách hỏi điều gì đó mà các bạn không trả lời được thì các bạn nên nói câu này rồi đi hỏi người biết trong quán.
9: またお越しくださいませ。(mata okoshishikudasaimase)
Lời cảm ơn khách hàng.
III: Hội thoại tại nhà hàng
1:いらしゃいませ。( Irasshaimase)
Rất hân hạnh được phục vụ quý khách.
2:おしぼりとお水です。( oshibori to omizu desu)
Vật dùng cho khách lau tay.
3:ご注文がお決まりのころ、お伺いいたします(gochuumon waokimarinokoro,oukagaitashimasu)
Đưa menu cho khách và trở về quầy
4:ご注文はお決まりでしょうか。(gochuumon wa okimarideshouka)
Hỏi xem khách gọi món gì?
5:はい。かしこまりました。よろしいですね。(hai,kashikomarimashita)
Xác nhận lại với khách các món được yêu cầu.
6:たいへんおまたせいたしました。でございます。(taihen omataseitashimasu)
Nói khi mang đồ ăn đến bàn cho khách.
7:お熱いのでおきをつけください。(oatsuinode okiwotsukedasai)
Khi mang đồ ăn nóng đến nên hãy chú ý.
8:お皿をお下げいたします。(osara wo osageitashimasu)
Khi dọn đĩa khách đã ăn xong.
Hi vọng với những chia sẻ này sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình tìm việc làm thêm và làm việc tại Nhật. Chúc các bạn học tốt!
Không có nhận xét nào: